Hotline: 0988.816.815     vie    eng

Đo Độ Nhớt Của Thuốc Ho Và Long Đờm

21. 11. 16
Được viết: 16 Tháng 11 2021

 ỨNG DỤNG

Được dùng để làm giảm ho và tắc nghẽn ngực

PHƯƠNG PHÁP 1

THIẾT BỊ THỬ NGHIỆM

Dụng cụ: Máy đo độ nhớt hoặc máy đo độ lưu biến

Phạm vi mô-men xoắn: RV

Kim đo: YULA-15E

Phụ kiện: Enhanced UL Adapter, Bể điều nhiệt có thể lập trình TC-550AP

Tốc độ: 50, 60, 70, 80, 90, 100, 110, 120, 130, 140, 150, 160 và 170 vòng/phút

Nhiệt độ: 22oC

 

PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM

Sử dụng máy đo độ lưu biến DV3TRV với phần mềm Rheocalc để tự động điều khiển thiết bị và thu thập dữ liệu. Nhiệt độ được điều chỉnh bằng cách sử dụng áo nước ULA-EY kết nối với Bể làm lạnh có thể lập trình TC-550AP. Thực hiện 3 thử nghiệm để xác định độ lặp lại. Một ống tiêm được sử dụng để đo và bơm 16 mL mẫu vào trong cốc đựng mẫu (chamber). Kim đo và cốc đựng mẫu được làm sạch sau mỗi lần đo, và mẫu mới được sử dụng trong mỗi lần thử nghiệm. Ổn định mẫu, kim đo và cốc đựng mẫu ít nhất 3 phút trước khi tiến hành đo. Chúng tôi đã chạy thử nghiệm của mình theo kiểu dốc tốc độ. Sử dụng các tốc độ RV truyền thống như 50 và 100 vòng/phút có thể thực hiện thử nghiệm đầy đủ đối với loại mẫu này. Tuy nhiên, vì chúng tôi sử dụng Máy đo độ lưu biến DV3T, chúng tôi có khả năng chạy thử nghiệm ở nhiều tốc độ khác nhau. Dữ liệu tiêu biểu từ các phân tích được thể hiện trong Hình 1

Hình 1 cho thấy cả nhãn hiệu A và nhãn hiệu B về cơ bản đều là chất lỏng Newton. Chất lỏng Newton được đặc trưng bởi độ nhớt không đổi, không phụ thuộc vào tốc độ trượt. Sự khác biệt nhỏ về độ nhớt trong phạm vi tốc độ trượt có thể được giải thích bằng dung sai 1% của thiết bị. Hình 1 cũng cho thấy nhãn hiệu A nhớt hơn nhãn hiệu B.

co2

Hình 1 Độ nhớt- Tốc độ trượt

PHƯƠNG PHÁP 2

 

THIẾT BỊ THỬ NGHIỆM

Dụng cụ: Máy đo độ lưu biến DV3T

Phạm vi mô-men xoắn: LV

Kim đo: YULA-15E

Phụ kiện: Enhanced UL Adapter, Bể điều nhiệt có thể lập trình TC-550AP

Tốc độ: 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 và 15 vòng/phút

Nhiệt độ: 22oC

 

PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM

Sử dụng máy đo độ lưu biến DV3TLV với phần mềm Rheocalc để tự động điều khiển thiết bị và thu thập dữ liệu. Nhiệt độ được điều chỉnh bằng cách sử dụng áo nước ULA-EY kết nối với Bể làm lạnh có thể lập trình TC-550AP. Thực hiện 3 thử nghiệm để xác định độ lặp lại. Một ống tiêm được sử dụng để đo và bơm 16 mL mẫu vào trong cốc đựng mẫu (chamber). Kim đo và cốc đựng mẫu được làm sạch sau mỗi lần đo, và mẫu mới được sử dụng trong mỗi lần thử nghiệm. Ổn định mẫu, kim đo và cốc đựng mẫu ít nhất 3 phút trước khi tiến hành đo. Chúng tôi đã chạy thử nghiệm của mình theo kiểu dốc tốc độ. Sử dụng các tốc độ LV truyền thống như 3.6 và 12 vòng/phút có thể thực hiện thử nghiệm đầy đủ đối với loại mẫu này. Tuy nhiên, vì chúng tôi sử dụng Máy đo độ lưu biến DV3T, chúng tôi có khả năng chạy thử nghiệm ở nhiều tốc độ khác nhau. Dữ liệu tiêu biểu từ các phân tích được thể hiện trong Hình 1.

Hình 2 cho thấy cả nhãn hiệu A và nhãn hiệu B về cơ bản đều là chất lỏng Newton. Chất lỏng Newton được đặc trưng bởi độ nhớt không đổi, không phụ thuộc vào tốc độ trượt. Sự khác biệt nhỏ về độ nhớt trong phạm vi tốc độ trượt có thể được giải thích bằng dung sai 1% của thiết bị. Hình 2 cũng cho thấy nhãn hiệu A nhớt hơn nhãn hiệu B.

co3

Hình 2. Độ nhớt – Tốc độ quay

 

Liên hệ tư vấn : This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

 

unnamed