Hotline: 0988.816.815     vie    eng

Đo Độ Nhớt Của Chất Tẩy Rửa Bát Đĩa

21. 11. 15
Được viết: 15 Tháng 11 2021

ỨNG DỤNG

Được sử dụng trong máy rửa bát giúp rửa sạch bát đĩa.

PHƯƠNG PHÁP 1

THIẾT BỊ THỬ NGHIỆM

Dụng cụ: Máy đo độ lưu biến DV3T

Mô-men xoắn lò xo: HB

Kim đo: HB-3

Tốc độ: 5, 10, 50, 90, 130, 170, 210 và 250 vòng/phút

Nhiệt độ: Nhiệt độ phòng (70-72oF)

 

PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM

Sử dụng máy đo độ lưu biến Brookfield DV3THB với phần mềm Rheocalc giúp tự động điều khiển thiết bị và thu thập dữ liệụ. Tiến hành thử nghiệm ở nhiệt độ phòng (70-72oF) trong cốc thủy tinh 600 mL bearker. Tiến hành thử nghiệm ba lần để đảm bảo độ lặp lại. Mỗi thử nghiệm được chạy với một phần mới của mẫu. Dữ liệu tiêu biểu từ các phân tích được biểu diễn trong Hình 1 cho thấy độ nhớt của chất tẩy rửa bát đĩa giảm khi tốc độ trượt tăng. Tính chất này được gọi là “shear-thinning” -   giảm nhớt do trượt. Các kết quả trên phạm vi tốc độ trượt đều nằm trên quy mô từ 10 đến 100% mô-men xoắn ở phạm vi toàn phần. Lưu ý rằng cả ba đường cong nằm chồng lên nhau, điều này cho thấy khả năng lặp lại tuyệt vời.

dis2

Hình 1: Chất tẩy rửa bát đĩa ở 70-72oF. Độ nhớt – Tốc độ quay

 

PHƯƠNG PHÁP 2

THIẾT BỊ THỬ NGHIỆM

Dụng cụ: Máy đo độ lưu biến DV3T

Mô-men xoắn lò xo: HA

Kim đo: Kim đo SC4-27 với cốc đựng mẫu 13RPY (13RPY Sample Chamber)

Phụ kiện: Small Sample Adapter, Bể làm lạnh có thê lập trình TC-550AP

Tốc độ: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100, 110, 120, 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190, 200, 210 và 220 vòng/phút

Nhiệt độ: 25oC

PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM

Small Sample Adapter có thể được sử dụng với máy đo độ nhớt hoặc máy đo độ lưu biến Brookfield. Trong ví dụ, sử dụng máy đo độ lưu biến Brookfield DV3THA với phần mềm Rheocalc giúp tự động điều khiển thiết bị và thu thập dữ liệu. Nhiệt độ thử nghiệm được duy trì ở 25oC bằng cách kết nối áo nước của Small Sample Adapter với Bể làm lạnh có lập trình TC-550AP. Ba mẫu thử khác nhau được kiểm tra để đảm bảo độ lặp lại. Sử dụng một ống tiêm để đo 10.4mL mẫu và bơm mẫu vào trong cốc đựng mẫu (chamber). Small Sample Adapter là một phụ kiện cực kỳ có giá trị, đặc biệt nếu muốn sử dụng các mẫu nhỏ hơn nhiều so với yêu cầu để thực hiện Phương pháp 1. Dữ liệu tiêu biểu từ các phép phân tích được thể hiện trong Hình 2.

Hình 2 cho thấy rằng độ nhớt của chất tẩy rửa bát đĩa giảm khi tốc độ trượt tăng. Tính chất này được gọi là “shear-thinning”- giảm nhớt do trượt. Các kết quả trên phạm vi tốc đọ trượt đều trên quy mô từ 10-100% mô-men xoắn. Các kết quả lặp lại.

dis3

Hình 2: Chất tẩy rửa bát đĩa ở 25oC. Độ nhớt- Tốc độ trượt

 

PHƯƠNG PHÁP 3

THIẾT BỊ THỬ NGHIỆM

Dụng cụ: Máy đo độ lưu biến DV3T

Mô-mem xoắn lò xo: RV

Kim đo: Kim đo dạng vane V-73 (V-73 Vane Spindle), được nhúng đến điểm nhúng

Tốc độ: 1 vòng/phút

Nhiệt độ: Nhiệt độ phòng (70°-72°F)

PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM

Sử dụng máy đo độ lưu biến Brookfield với phần mềm EZ-Yield giúp tự động điều khiển thiết bị và thu thập dữ liệu. Thử nghiệm giới hạn chảy xác định ứng suất cần được sử dụng để tạo ra dòng chả vật liệu. Biến dạng chảy biểu kiến ​​tương ứng là biến dạng tại đó cấu trúc mẫu bị phá vỡ và bắt đầu chảy. Mẫu từ lọ được rót vào trong cốc thủy tinh 250 mL beaker để tiến hành thử nghiệm. Kim đo Vane (Vane Spindle) được nhúng chìm đến mức nhúng của nó. Kim đo dạng Vane (vane spindle) được nhúng vào một phần mới của mâu thử cho mỗi lần đo. Hình 3 thể hiện đồ thị giữa Ứng suất (Pa) với Ứng suất biểu kiến (rad) của chất tẩy rửa bát đĩa ở 1 vòng/phút. Đô cứng stiffness hoặc firmness của vật liệu được thể hiện qua độ dốc của đường cong ứng suất-biến dạng. Giới hạn chảy là giá trị ứng suất lớn nhất (khoảng 37 Pa) trong mỗi lần đo. Các kết quả lặp lại.

dis4

Hình 3: Chất tẩy rửa bát đĩa ở 70-72oF. Tốc độ trượt- Biến dạng biểu kiến

 

Liên hệ tư vấn : This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

unnamed